Nexus 4
Phát hành lần đầu | 13 tháng 11 năm 2012; 8 năm trước (2012-11-13) |
---|---|
Có liên hệ với | Optimus G |
Chuẩn kết nối | 3.5 mm TRRS GPS |
SoC | Qualcomm Snapdragon S4 Pro APQ8064 |
Dòng máy | Google Nexus |
CPU | 1.5 GHz quad-core Krait |
Mạng di động | GSM/EDGE/GPRS (850, 900, 1800, 1900 MHz)[1] 3G UMTS/HSPA+/DC-HSPA+ (850, 900, 1700, 1900, 2100 MHz) |
Ngưng sản xuất | 1 tháng 11, 2013 (2013-11-01)[2] |
Số thiết bị bán ra | One million, tính đến tháng 2 năm 2013[cập nhật][3] 3 million as of 2Q 2013[4] |
GPU | Adreno 320 |
Máy ảnh sau | 8 MP back-side illuminated sensor with LED flash1080p video recording @ 30 frames/s |
Máy ảnh trước | 1.3 MP720p video recording @ 30 frames/s |
Kích thước | 133,9 mm (5,27 in) H 68,7 mm (2,70 in) W 9,1 mm (0,36 in) D[1] |
Kiểu máy | Smartphone |
Mã sản phẩm | Mako or Occam |
Sản phẩm sau | Nexus 5 |
Sản phẩm trước | Galaxy Nexus |
Dạng máy | Slate |
Dung lượng lưu trữ | 8 GB or 16 GB |
Nhà phát triển | Google, LG Electronics |
Có mặt tại quốc gia | 13 tháng 11, 2012 (2012-11-13) (Google Play) |
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng | Head: 0.546 W/kg (1 g) Body: 1.27 W/kg (1 g) Hotspot: 1.27 W/kg (1 g)[10] |
Hệ điều hành | Android Jelly Bean 4.2, upgradable to Android Lollipop 5.1.1[5] |
Khối lượng | 139 g (4,9 oz)[1] |
Pin | 2100 mAh, Li-Po, not user-removable |
Nhà sản xuất | LG Electronics |
Dạng nhập liệu | Multi-touch, capacitive touchscreen, microphone, proximity sensor, Gyroscope, compass, barometer, Accelerometer, ambient light sensor[6] |
Màn hình | 4,7 in (120 mm) diagonal TrueHD IPS with Corning Gorilla Glass 2 1280x768 px (318 ppi) |
Bộ nhớ | 2 GB of LPDDR2 RAM, clocked at 533 MHz |